Bảo hiểm Bắt Buộc Trách Nhiệm Dân Sự của Chủ Xe Cơ Giới

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

  1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
  2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
  3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

PHẠM VI BẢO HIỂM

  1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
  2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM

Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà Phú Hưng có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại. Cụ thể như sau:

  1. Đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng gây ra bởi xe cơ giới: 150.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
  2. Đối với thiệt hại về tài sản gây ra bởi xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ: 50.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
  3. Đối với thiệt hại về tài sản gây ra bởi xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ: 100.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM

Phú Hưng không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:

  1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
  2. Người gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
  3. Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
  4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
  5. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
  6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
  7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
  8. Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

PHÍ BẢO HIỂM

Phí bảo hiểm của từng loại xe cơ giới được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06/09/2023 của Chính phủ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/09/2023.

Đối với các xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp

=

Phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới

x

Thời hạn được bảo hiểm (ngày)

365 (ngày)

Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

PHÍ BẢO HIỂM BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

 1.  Xe tập lái

 Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe cùng chủng loại.

 2. Xe Taxi

Tính bằng 170% phí bảo hiểm của xe kinh doanh cùng số chỗ.

 3. Xe ô tô chuyên dùng

  •   Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe pickup kinh doanh vận tải.
  •   Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải.
  •   Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải. Trường hợp xe không quy định trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.

 4. Đầu kéo rơ-moóc

Tính bằng 150% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.

 5. Máy kéo

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn. Phí bảo hiểm của máy kéo là phí của cả máy kéo và rơ-moóc

 6. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ.

TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ XE, LÁI XE KHI XẢY RA TAI NẠN GIAO THÔNG

  1. Thông báo ngay cho Phú Hưng để phối hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn; thông báo ngay cho Cơ quan Công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất để phối hợp giải quyết vụ tai nạn giao thông theo quy định và phối hợp với cơ quan chức năng trong việc điều tra, xác minh nguyên nhân vụ tai nạn giao thông.
  2. Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của Phú Hưng; trừ trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), chủ xe phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho Phú Hưng.
  4. Chủ động thu thập và cung cấp các tài liệu quy định trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cho Phú Hưng.
  5. Tạo điều kiện thuận lợi cho Phú Hưng trong quá trình xác minh các tài liệu do mình cung cấp.

TÀI LIỆU

Nghị định số 67/2023/NĐ-CP

Bảo hiểm liên quan

Hệ thống garage
Hiển thị dạng:
STT Tên garage Địa chỉ Điện thoại
1 Công ty Cổ phần TMDV Thần Châu Auto 171 Điện Biên Phủ, P.15, Q.Bình Thạnh, TP.HCM 028 3938 1294
2 Công ty TNHH TM Sửa chữa Ô Tô Thanh Giao 1 Ngô Văn Năm, Q.1, TP.HCM 028 3823 6445
3 Công ty TNHH Ô Tô Chính Hiệp 45 Xa Lộ Hà Nội, P.Thảo Điền, Q.2, TP.HCM 028 3744 2696
4 Doanh Nghiệp Tư Nhân TM-KT Khang Thành 20-22 Đường số 1, P.Bình Khánh, Q.2, TP.HCM 028 6287 2127
5 Công ty Cổ phần Ô Tô Phú Mỹ Lô B1, đường C2, KCN Cát Lái 2, P.Thạnh Mỹ Lợi, Q.2, TP.HCM 028 3742 5454

Không tìm thấy